N200 韩国CENE蓄电池 12V200AH N200L 重型机械 发电机 升降平台电池
使用电池时的注意事项 CENE N200 MF 电池 (12V - 200AH)
CENE N200 MF蓄电池 (12V - 200AH) 是免维护干电池CENE N200 MF蓄电池(12V - 200AH) 在使用过程中需要注意一些事项,以及不使用时的维护。许久。
检查罐柱的清洁度
检查 2 极电池连接器的清洁度。这绝不是多余的,因为污垢和铁锈是由于接触不良而阻碍电流流动的主要原因之一。
首先,您需要先拆下负极 (-) 极,然后拆下正极 (+) 极。接下来可以用毛刷蘸苏打水溶液(碳酸钠)清洁桩头和连接线。如果没有苏打水,可以用热水(热水)清洗
电池电量低时请充电
当水箱电量不足时(例如发动机无法启动...)或向水箱添加蒸馏水后重新装载。充电电流为电池容量的1/10,但充电时间取决于实际测量的溶液密度(充电时需要将电池从车辆上取下)。将电池安装到车辆中时,请先连接正极 (+) 端子,然后连接负极 (-) 端子。
电池症状不良
使用 CENE N200 MF电池(12V - 200AH)时,当电池出现以下症状时,需要考虑更换电池:
电解质耗尽
硫酸化现象(罐堆顶部长青苔、霉菌)
电池两侧有鼓包、水泡
显示电池状态的魔眼颜色变为红色或白色:需要更换
当汽油/柴油发动机不运转时,灯光昏暗或微弱,电子设备微弱或不工作。
发动机舱内传来一股浓烈的酸味
汽车启动困难:即使汽车刚刚行驶完,也很难关闭发动机
Volt 报警设备报告的电压低于 12.5V
干电池与水电池的优缺点
干电池 | 水电池 |
无需维护或加水 | 必须定期维护和加水 |
使用时无酸味 | 使用时有很多酸味 |
高价 | 低成本 |
使用方便、安全 | 使用不方便,不检查就会损坏 |
适用于所有车型 | 适用于卡车和农业机械 |
根据使用目的,我们可以选择干电池或水电池 |
使用Cene N200 MF 电池(12V - 200AH)时需要检查并考虑更换的标志
当汽油/柴油发动机不运转时,灯光昏暗或微弱,电子设备微弱或不工作。
启动声音非常持久,比平常更长。
发动机运转时电池充电灯不熄灭,充电器仍在给电池充电
花瓶堆变色,被氧化,花瓶堆上长了很多青苔
端子氧化导致连接不稳定,导致启动电流不足,无法启动汽油/柴油机
显示电池状态的魔眼颜色变为红色:需要更换。
发动机舱内有一股酸味
电解液液位不足
电池盖及盖子有裂纹、破损或肿胀
Những lưu ý khi sử dụng ắc quy Ắc quy CENE N200 MF (12V - 200AH)
Ắc quy CENE N200 MF (12V - 200AH) là ắc quy khô miễn bảo dưỡng, trong quá trình sử dụng ắc quy CENE N200 MF (12V - 200AH) chúng ta cần lưu ý một số điểm khi sử dụng, cũng như bảo dưỡng khi không sử dụng trong một thời gian dài.
Kiểm tra vệ sinh các cọc bình
Kiểm tra vệ sinh đầu nối 2 cực ắc quy. Việc này không bao giờ thừa vì bụi bẩn cùng gỉ sét là một trong những nguyên nhân chính cản trở sự lưu thông của dòng điện do tiếp xúc không tốt.
Trước tiên bạn cần tháo cọc âm (-) ra trước, rồi đến cọc dương (+). tiếp theo bạn có thể làm sạch đầu cọc và dây nối bằng một chổi lông nhúng dung dịch soda pha nước (natri cacbonat). Trong trường hợp không có dung dịch soda bạn có thể sử dụng nước nóng (nước bình thủy) để vệ sinh
Sạc lại ắc quy khi bình yếu
Nạp lại khi thấy bình yếu (ví dụ như không đề máy được…) hoặc sau khi bổ sung nước cất vào bình. Dòng nạp bằng 1/10 dung lượng bình, tuy nhiên thời gian nạp lại phụ thuộc vào tỷ trọng dung dịch đo được thực tế (cần tháo ắc quy ra khỏi xe khi sạc). Khi lắp bình vào xe thì gắn cọc dương (+) trước, cọc âm (-) sau.
Các biểu hiện của bình ắc quy đã kém
Khi sử dụng ắc quy CENE N200 MF (12V - 200AH), bạn cần cân đối xem xét thay ắc quy khi bình ắc quy khi ắc quy có những biểu hiện sau:
Cạn điện dịch
Hiện tượng Sulfat hóa ( Rêu mốc ở đầu cọc bình )
Bình ắc quy bị phù nề phồng rộp ở các mặt của bình ắc quy
Màu sắc mắt thần hiển thị tình trạng ắc quy chuyển sang màu Đỏ hoặc trắng : cần thay mới
Các đèn sáng mờ , sáng yếu khi động cơ xăng/dầu không hoạt động, các thiết bị điện tử hoạt động yếu hoặc không hoạt động
Có mùi axit nồng nặc bốc ra từ khoang máy
Xe khó nổ máy : mặc dù xe vừa đi xong nhưng tắt máy đề lại khó khăn
Điện áp báo trên các thiết bị báo Volt thấp hơn 12,5V
Ưu nhược điểm của ắc quy khô với ắc quy nước
Ắc quy khô | Ắc quy nước |
Không cần bảo dưỡng, châm thêm nước | Phải bảo dưỡng châm nước thường xuyên |
Không có mùi axit khi sử dụng | Có nhiều mùi axit khi sử dụng |
Giá thành cao | Giá thành thấp |
Sử dụng thuận tiện, an toàn | Sử dụng bất tiện, không kiểm tra sẽ bị hỏng |
Phù hợp với các dòng xe con | Phù hợp với xe tải, máy nông nghiệp |
Tùy theo mục đích sử dụng chúng ta có thể lựa chọn bình ắc quy khô hoặc ắc quy nước |
Các dấu hiệu khi cần kiểm tra và cân nhắc thay thế khi dùng ắc quy Cene N200 MF (12V - 200AH)
Đèn sáng mờ, sáng yếu khi động cơ xăng/dầu không hoạt động, các thiết bị điện tử hoạt động yếu hoặc không hoạt động.
Âm thanh khởi động nghe tiếng máy đề rất dai , lâu hơn mọi ngày .
Đèn báo nạp ắc quy không tắt khi động cơ đang hoạt động, máy sạc vẫn đang sạc cho bình
Cọc bình đổi màu, bị ô xi hoá, xủi rêu ở cọc bình nhiều
Ô xi hoá cọc dẫn đến các kết nối không chắc chắn khiến dòng đề không đủ khởi động động cơ xăng/ dầu
Màu sắc mắt thần hiển thị tình trạng ắc quy chuyển sang màu Đỏ: cần thay mới.
Có mùi axit bốc ra từ khoang máy
Mức dung dịch điện phân không đủ
Nắp, vỏ bình ắc quy bị nứt, vỡ, phồng